Trong bài viết này, nhaxanhvietnam.com.vn sẽ giới thiệu về tiêu chuẩn cát xây dựng tại Việt Nam – TCVN 7570:2006 và các phương pháp kiểm tra chất lượng cát trong xây dựng đơn giản nhất.
Việc tuân thủ tiêu chuẩn này sẽ giúp các nhà thầu, chủ đầu tư lựa chọn được nguồn cát phù hợp, đảm bảo an toàn cho công trình và tiết kiệm chi phí. Mời quý vị cùng tham khảo:
I. Giới thiệu về Tiêu chuẩn cát xây dựng tại Việt Nam – TCVN 7570:2006
Tiêu chuẩn cát xây dựng trước đây là TCVN 1770:1986 đã được cập nhật và thay thế bằng TCVN 7570:2006. TCVN 7570:2006 được ban hành bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, quy định về cốt liệu dùng trong bê tông và vữa. Đây là tiêu chuẩn mới nhất và đang được áp dụng tại Việt Nam.
II. Các Tiêu chuẩn cát xây dựng tại Việt Nam – TCVN 7570:2006
1. Phân loại cát dựa trên tiêu chuẩn TCVN 7570:2006
Cát xây dựng được phân loại dựa trên kích cỡ hạt danh định và chia thành 4 nhóm theo các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn | Nhóm cát | |||
Nhóm cát To | Nhóm cát Vừa | Nhóm cát Nhỏ | Nhóm cát Rất nhỏ | |
Mô đun độ lớn | > 2,5 đến 3,3 | 1 đến 2,5 | 1 đến | 0,7 đến |
Khối lượng xốp (kg/m3) | >= 1400 | >= 1300 | >= 1200 | >= 1150 |
Hạt |
2. Yêu cầu về thành phần hạt
Cát được dùng để sản xuất bê tông, vữa cho mọi mác bê tông và vữa.
Kích cỡ sàng | Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng | |
Cát ô | Cát Mịn | |
2,5 mm | Từ 0 đến 20 mm | 0 |
1,25 mm | Từ 15 đến 45 mm | Từ 0 đến 15 mm |
630 mm | Từ 35 đến 70 mm | Từ 5 đến 65 mm |
315 mm | Từ 65 đến 90 mm | Từ 5 đến 65 mm |
140 mm | Từ 90 đến 100 mm | Từ 65 đến 90 mm |
Qua sàng 140 mm | 10 mm | 35 mm |
3. Hàm lượng tạp chất trong cát
Được áp dụng theo tiêu chuẩn 7570:2006 của Việt Nam:
Tiêu chuẩn áp dụng | Tiêu chuẩn 7570:2006 | ||
Tạp chất | Hàm lượng tạp chất, % khối lượng | ||
Không lớn hơn | |||
Bê Tông cao cấp | Bê tông cấp | Vữa | |
Hơn B30 | |||
Sét cục và các tạp chất dạng cục | Không được có | 0.25 | 0.50 |
Hàm lượng bùn, bụi, sét | 1.5 | 3.00 | 10.00 |
4. Hàm lượng ion Cl– trong cát
Hàm lượng Clorua trong cát được quy định như sau:
Loại bê tông và vữa | Hàm lượng ion Cl–, % khối lượng, không vượt quá |
Bê tông sử dụng trong các kết cấu bê tông cốt thép ứng suất trước | 0.01 |
Bê tông sử dụng trong các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và vữa thông thường | 0.05 |
III. Tiêu chuẩn cát xây dựng mới nhất
Tiêu chuẩn cát xây dựng bao gồm tiêu chuẩn cát vàng (cát đổ bê tông) và cát xây tô, cụ thể như sau:
1. Tiêu chuẩn cát vàng đổ bê tông
Tiêu chuẩn cát vàng dùng trong bê tông áp dụng cho mọi loại cát dùng trong ngành xây dựng và còn được gọi là tiêu chuẩn cát cho bê tông. Tiêu chuẩn này quy định như sau:
- Có nguồn góc rõ ràng: Tự nhiên hay nhân tạo.
- Kích cở từ 0,14 mm đến 5 mm.
- Cát vàng phải đồng kích thước, tròn, sạch sẽ, màu sắc rõ ràng và chứa tạp chất trong mức cho phép.
- Nơi bảo quản, chứa cát sạch sẽ, khô ráo. Việc này giúp bảo quản cát đồng thời không bị lẫn các tạp chất.
- Nên ưu tiên các loại cát được khai thác trong tự nhiên: Sông, suối,..
- Chọn cát có đặc tính phù hợp giúp bê tông đạt chuẩn và có độ bền cao.
2. Tiêu chuẩn cát đổ bê tông
Dưới đây là bảng tiêu chuẩn cát theo các mức mác bê tông:
Tiêu chuẩn | Mức mác bê tông | ||
150 – 200 | >200 | ||
Đất sét và các tạp chất khác ở dạng cục | Không | Không | Không |
Lượng hạt > 5mm (%) | |||
Hàm lượng muối sunfat, sunfit (%) | |||
Hàm lượng mica (%) | |||
Hàm lượng bùn, bụi, sét (%) |
3. Tiêu chuẩn cát xây trát
Cát xây trát là loại cát chuyên dùng để trát tường hoặc các bề mặt khác của bức tường nhằm bảo vệ cấu trúc và chống lại các ảnh hưởng tiêu cực từ môi trường. Tiêu chuẩn này quy định như sau:
- Kích thước hạt danh định của cát xây trát trong khoảng từ 0,7 – 1,5 mm, chủ yếu dùng để chế tạo vữa mác M5 trở xuống.
- Cát có mô đun độ lớn từ 1,5 – 2 mm được sử dụng để chế tạo vữa mác M7,5.
- Cát xây dựng có kích thước lớn hơn 5 mm chỉ chiếm tối đa 5% tổng khối lượng.
- Cát xây trát kết hợp với các thành phần nguyên liệu khác để trát tường, tạo tính thẩm mỹ cho ngôi nhà. Do đó, màu sắc các thành phần trong cát, bao gồm cả tạp chất, không được đậm hơn màu chuẩn.
>>XEM THÊM:
- ✅Kích thước Gạch Xây tiêu chuẩn trong xây dựng 2024
- ✅Thông Tầng là gì? Các lưu ý khi Thiết Kế Nhà Thông Tầng
- ✅Có nên Xây Nhà khi Chưa Có Tiền? [KTS giải đáp]
IV. Các loại cát phổ biến trong xây dựng
Xuất hiện trong đa số các công trình, sẽ không thể thiếu sự có mặt của một số loại cát xây dựng phổ biến sau, cùng tham khảo đó là loại nào nhé.
1. Cát vàng
Cát vàng, với kích thước hạt cát trung bình, được tìm thấy tự nhiên ở các khu vực có khí hậu khô hanh. Màu sắc của cát vàng rực rỡ, kết cấu cứng và thô ráp. Trước khi sử dụng cát vàng trong thi công công trình, nó phải được lọc kỹ lưỡng để loại bỏ các tạp chất. Lưu ý rằng không nên dùng cát vàng để xây tô, vì hạt cát không mịn sẽ làm cho bề mặt không mượt mà, giảm thẩm mỹ.
Cát vàng được ứng dụng trong nhiều loại công trình xây dựng, như trộn bê tông, lát nền, đổ giằng, cột nhà, v.v. Nói chung, trong môi trường ẩm ướt, cát vàng có khả năng kết dính chặt chẽ với các vật liệu khác, tạo ra độ bền cao.
2. Cát xây tô
Cát xây tô có đặc điểm sạch, không chứa tạp chất, màu nâu đậm, và hạt cát mịn. Cát xây tô được sử dụng trong hầu hết các công trình xây dựng, giống như lớp “da thịt” không thể thiếu trong quá trình xây dựng nhà cửa.
Các tiêu chí quan trọng của cát xây tô bao gồm:
- Mô đun độ lớn tối thiểu là 0,7; nên chọn cát có mô đun càng lớn càng tốt.
- Hàm lượng chất bùn và hữu cơ không được vượt quá 3% tổng khối lượng.
- Hàm lượng muối gốc sunphat và sunphit trong cát xây tô không được vượt quá 1% tổng khối lượng.
- Không chứa sỏi có kích thước từ 5 – 10mm.
3. Cát san lấp
Cát san lấp cần đáp ứng các tiêu chí sau, hãy kiểm tra trước khi sử dụng:
- Cát san lấp có kích thước hạt không đồng nhất, được tạo ra từ quá trình phong hóa đất đai tự nhiên. Cát san lấp có màu đen, hạt cát mịn và sạch hơn so với các loại khác.
- Ứng dụng chính của cát san lấp là san bằng bề mặt nền móng, tạo độ kết dính cao và đảm bảo độ vững chắc cho công trình.
4. Cát đen
Cát đen, một loại vật liệu xây dựng đặc biệt, có những tiêu chí đánh giá riêng để đảm bảo chất lượng trong quá trình sử dụng. Các yếu tố quan trọng khi lựa chọn cát đen bao gồm:
- Cấu trúc và loại cát đen: Cát đen có hạt nhỏ, mịn, sạch tạp chất, thường được phân loại thành hai dạng là cát đen hạt to và cát đen phù sa.
- Nguồn gốc và thành phần: Cát đen được khai thác từ lớp bồi tích phù sa ven sông, chứa nhiều kim loại quý như thori, titan, vonfram, zirconi, v.v.
- Ứng dụng trong xây dựng: Cát đen được ưa chuộng trong việc trát bề mặt tường cho các công trình dân dụng và công nghiệp, nhờ nguồn cung dồi dào từ tự nhiên và khả năng khai thác dễ dàng.
5. Cát bê tông
Đối với cát bê tông, một loại vật liệu không thể thiếu trong ngành xây dựng, các tiêu chí đánh giá quan trọng bao gồm:
- Kích cỡ và thành phần: Cát bê tông có kích cỡ hạt dao động từ 2-3.3 mm, chứa 1%-5% sỏi, 1% mica, và 1% muối gốc sunphat sunphit.
- Nguồn gốc và quy trình sản xuất: Cát bê tông được khai thác từ khoáng sản tự nhiên, sau đó kết hợp với các thành phần cốt liệu khác để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
- Ứng dụng trong xây dựng: Cát bê tông chủ yếu được sử dụng trong quá trình trộn bê tông theo tỷ lệ định lượng chính xác, đảm bảo chất lượng và độ bền của công trình.
>>THAM KHẢO THÊM BÀI VIẾT:✅Quy trình Xây Nhà từ Móng đến Mái chi tiết nhất 2023, TẠI ĐÂY!
V. Phương pháp kiểm tra chất lượng cát trong xây dựng
Để đảm bảo chất lượng của công trình xây dựng, việc kiểm tra chất lượng cát là điều cần thiết. Dưới đây là một số phương pháp đơn giản nhưng hiệu quả để xác định chất lượng cát trong xây dựng:
1. Kiểm tra độ sạch của cát bằng tay
Cát là vật liệu gồm các hạt nhỏ, dễ dàng bám vào tay. Bằng cách nắm chặt một ít cát trong lòng bàn tay, sau đó để cát rơi tự do, chúng ta có thể quan sát liệu lòng bàn tay có dính bùn, đất sét hay các tạp chất khác không. Nếu có, đó là loại cát bẩn và cần được xử lý trước khi sử dụng.
Thêm vào đó, khi thả cát ra khỏi tay, nếu thấy có nhiều bụi bay ra ngoài, đó cũng là dấu hiệu của cát bẩn.
2. Sử dụng nước và bình thủy tinh để kiểm tra chất lượng cát
Lấy một bình thủy tinh chứa nước sạch, đổ một lượng cát vào và khuấy đều. Khi cát lắng xuống đáy bình, các chất bẩn và tạp chất sẽ hiện rõ trong nước. Dựa vào đó, chúng ta có thể phân biệt:
- Nếu nước trở nên đục thì cát bẩn;
- Nếu nước có màu vàng, cát bị nhiễm phèn;
- Nếu nước có váng, cát dính dầu mỡ.
Chú ý rằng, lượng bụi bẩn trong cát không được vượt quá 3% tổng khối lượng. Nếu vượt quá, cát cần được làm sạch để loại bỏ tạp chất trước khi sử dụng.
Ngoài ra, có thể sử dụng lưới lọc chuyên dụng để loại bỏ bụi bẩn trong cát. Việc sử dụng cát nhiễm phèn hoặc cát nhiễm mặn trong xây trát, xây tô, xây thô hay đổ bê tông là điều không được phép, vì ảnh hưởng đến tuổi thọ và độ bền của công trình.
>>LIÊN QUAN:
- ✅Cách Tính số lượng Cọc Bê Tông và Đơn Giá chi tiết nhất!
- ✅Bổ Trụ là gì? Cách Bổ Trụ trong tường xây Đúng Kỹ Thuật
- ✅Kích thước Cầu thang, bậc cầu Thang chuẩn trong xây dựng
Trên đây là chi tiết về các tiêu chuẩn cát xây dựng, hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ những kiến thức mà bạn cần. Nhà Xanh Việt Nam chân thành cảm ơn quý vị đã đọc bài viết, chúc bạn có một ngày làm việc thật hiệu quả!